Thư viện giáo án điện tử lớp 5, đề thi lớp 5, bài giảng điện tử lớp 5, sáng kiến kinh nghiệm lớp 5, toán lớp 5, tiếng anh lớp 5, tiếng việt lớp 5, tập làm văn lớp 5, luyện từ và câu lớp 5 Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương. 25 lượt xem
A. Lông hút B. Lá C. Toàn bộ cơ thể D. Rễ, thân, lá Xem đáp án Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế A. Chủ động B. Thẩm thấu C. Cần tiêu tốn năng lượng D. Nhờ các bơm ion Xem đáp án Thực vật lấy nước chủ yếu bằng cơ chế A. Hoạt tải B. Thẩm thấu C. Khuếch tán D. Ẩm bào Xem đáp án Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
Tài liệu miễn phí cho Giáo viên, học sinh. Lớp 11. Giáo án lớp 11; Bài tập lớp 11; ppt lớp 11; Đề thi lớp 11; Lớp 12. Giáo án lớp 12; Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 Bài 21 sách Kết nối tri thức; Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên - Toán 6 Chân trời sáng tạo
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 18: Tuần hoàn máu. Bài học nằm trong chương trình sinh học 11. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Giáo án Sinh học 11 - Tiết 50: Ôn tập. 3 trang | Lượt xem: 1869 | Lượt tải: 5. Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 18+19, Bài 18+19: Chủ đề Tuần hoàn máu. 9 trang | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0. Giáo án Sinh học 11 - Tiết 34 - Bài 33 Thực hành: Xem phim về tập tính của động vật
Giáo án tiếng Anh lớp 11 mới theo công văn 5512 full cả năm. 146 18/09/2021 Lớp 11. DETHIHSG247.COM là website cung cấp tài liệu học tập hoàn toàn miễn phí dành cho các em học sinh và giáo viên. Chúng tôi luôn cập nhật những tài liệu hay thường xuyên giúp các em có thể tải về
7Iaw. I. MỤC TIÊU BÀI Kiến thức Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng- Mô tả được cấu tạo chung của hệ tuần hoàn và nêu được ý nghĩa của tuần hoàn Phân biệt được các dạng tuần hoàn ở động vật- Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép với hệ tuần hoàn Kỹ năng Quan Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so Thái độ Yêu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường sống cho con người và động Năng lự phát triển năng lực tự học, thu nhận, xử lí thông tin và giao tiếp giải quyết vấn CHUẨN Giáo viên Giáo án, SGK, tranh vẽ hình Học sinh SGK, đọc trước bài học III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.1. Ổn định tổ chức Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 1 phút2. Kiểm tra đầu giờ 5 phút - Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? - Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát?3. Bài mới 35 phút Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Bài 18 Tuần hoàn máu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTUẦN 10- Tiết 20 Ngày soạn 24/10/2014 Ngày bắt đầu giảng 31/10/2014 Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng - Mô tả được cấu tạo chung của hệ tuần hoàn và nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. - Phân biệt được các dạng tuần hoàn ở động vật - Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép với hệ tuần hoàn đơn. 2. Kỹ năng Quan Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ Yêu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường sống cho con người và động vật. 4. Năng lự phát triển năng lực tự học, thu nhận, xử lí thông tin và giao tiếp giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Giáo án, SGK, tranh vẽ hình SGK. 2. Học sinh SGK, đọc trước bài học III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 1 phút 2. Kiểm tra đầu giờ 5 phút - Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? - Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát? 3. Bài mới 35 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 Tìm hiểu về cấu tạo chung và chức năng của hệ tuần hoàn. GV, yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK trang 76 và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi sau ! ? Hệ tuần hoàn ở động vật có cấu tạo từ những bộ phận nào và chức năng của các bộ phận đó ? ? Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn là gì ? I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. 1. Cấu tạo chung. - Hệ tuần hoàn gồm + Dịch tuần hoàn, gồm máu và dịch mô. + Tim, là máy bơm hút và đẩy máu trong hệ mạch. + Hệ mạch, gồm hệ thống động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn. - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. Hoạt động 2 phân biệt các dạng hệ tuần hoàn ở động vật GV yêu cầu HS tìm thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi sau ? Tại sao các động vật đơn bào và các động vật đa bào nhỏ lại không cần có hệ tuần hoàn ? Còn các động vật đa bào có kích thước lớn bắt buộc phải có hệ tuần hoàn ? ? Hệ tuần hoàn của động vật được chia làm mấy dạng ? đó là những dạng nào ? II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật - Động vật đơn bào và động vật đa bào có kích thước nhỏ, -> có tỉ lệ S/V lớn nên trao đổi chất trực tiếp qua bề mặt cơ thể -> không cần hệ tuần hoàn - Động vật đa bào có kích thước lớn -> trao đổi gián tiếp với môi trường thông qua máu và dịch mô nên cần có hệ tuần hoàn - Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật sơ đồ SGK GV yêu cầu học sinh quan sát hình và kết hợp với thông tin trong SGK để hoàn thành PHT số 1. Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. 1. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín Tờ nguồn PHT số 1 – phần phụ lục ? hệ tuần hoàn kín ở động vật có xương sống được chia làm mấy dạng, đó là những dạng nào? ? Gv yêu cầu Hs quan sát hình SGK và thực hiện các lệnh trong SGK trang 79. Ưu điểm máu từ cơ quan TĐK được đưa về tim, và được tim đẩy đi do vậy áp lực máu được đẩy đi là lớn, tốc độ máu nhanh và máu sẽ đi được xa hơn, tăng hiệu quả cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào, đồng thời cũng thải nhanh chất cạn bã ra ngoài 2. Hệ tuần hoàn kín ở động vật có xương sống a Vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn - Hệ tuần hoàn đơn Tim bơm máu giàu CO2 → ĐM mang → mao mạch mang TĐK → giàu O2 → ĐM lưng → TĐC + TĐK → Tĩnh mạch → Tim - Hệ tuần hoàn kép + Vòng tuần hoàn nhỏ Tim bơm máu giàu CO2 → ĐM phổi→ mao mạch phổi TĐK → giàu O2 → tĩnh mạch phổi → Tim + Vòng tuần hoàn lớn Máu giàu O2 từ tim → động mạch → mao mạch TĐC + TĐK → Tĩnh mạch → Tim b Đặc điểm tuần hoàn ở các nhóm động vật có xương. - Cá cấu tạo tim 2 ngăn, và có 1 vòng tuần hoàn - Lưỡng cư cấu tạo tim 3 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn. - Bò sát Cấu tạo tim 3 ngăn + một vách ngăn hụt, có 2 vòng tuần hoàn - Chim và thú cấu tạo tim 4 ngăn và có 2 vòng tuần hoàn. 4. Cũng cố 3 phút + Qua kiến thức đã học hãy rút ra chiều hướng tiến hóa trong cấu tạo chức năng của hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật ? Từ chưa có hệ tuần hoàn → có hệ tuần hoàn. Từ hệ tuần hoàn hở→ hệ tuần hoàn kín. Từ hệ tuần hoàn đơn → hệ tuần hoàn kép. Từ tim 2 ngăn máu chảy chậm → tim 3 ngăn máu pha → tim 4 ngăn, máu chảy nhanh , không pha → tăng hiệu suất tuần hoàn qua các nhóm động vật khác nhau. 5. Dặn dò 1 phút - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 19 - Ôn lại kiến thức ở THCS về cấu tạo hoạt động của Tim và hệ mạch. 6. Phụ lục PHT số 1 Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. Quan sát hình và và tìm thông tin trong SGK hoàn thành bảng sau ! Chỉ tiêu so sánh Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Đại diện Đặc điểm + Hệ mạch .... + Hành trình của máu .... + Áp lực và tốc độ vận chuyển máu trong hệ mạch thấp +........ + Hệ mạch ..... + Hành trình của máu ........ + ........... + Máu được điều hòa và phân phối nhanh tới các cơ quan. Tờ nguồn Chỉ tiêu so sánh Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Đại diện Đa số động vật thân mềm và chân khớp. Mực ống, bạch tuộc, giún đốt, chân đầu và động vật có xương sống. Đặc điểm + Hệ mạch hở động mạch và tĩnh mạch không có mao mạch nối + Hành trình của máu Máu từ tìm → động mạch → khoang máu → tiếp xúc và TĐC với tế bào → tĩnh mạch → Tim + Áp lực và tốc độ vận chuyển máu trong hệ mạch thấp + Máu được phân phối đều tới các cơ quan. + Hệ mạch kín động mạch và tĩnh mạch có mao mạch nối + Hành trình của máu Máu từ tìm → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → Tim. Máu TĐC với tế bào qua thành mao mạch. + Áp lực và tốc độ vận chuyển máu trong hệ mạch cao hoặc trung bình. + Máu được điều hòa và phân phối nhanh tới các cơ quan. Tài liệu đính kèm
Giáo án Sinh học 11 Thư viện giáo án điện tử lớp 11
* Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa của cân bằng nội Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Thế nào là cân bằng nội môi?+ Tại sao phải cân bằng nội môi?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 2 Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môiTT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố?+ Giải thích tại sao nói “cơ chế điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 3 Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấuTT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp+ ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào?+ Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào?+ Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào?+ Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu?+ Bệnh đái tháo đường?+ Hạ đường huyết là gì?TT5 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 4 Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môiTT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá?+ Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH?+ Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat?+ Tại sao protein cũng là hệ đệm?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luậnI. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI- Nội môi là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra- Các hoạt động sinh lý chỉ diễn tra tốt trong một khoảng điều kiện nhất định. Và các hoạt động đó thường làm thay đổi điều kiện của nội môi- Cân bằng nội môi là cơ chế đảm bảo môi trường sống nằm trong khoảng các hoạt động sống diễn ra là tốt SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI Sự thay đổi môi trường trong cơ thể sẽ tác động lên cơ quan tiếp nhận kích thích thụ thể hoặc thụ quan - cơ quan này truyền thông tin dưới dạng xung thần kinh lên cơ quan điều khiển cơ quan thần kinh hoặc tuyến nội tiết- Cơ quan điều khiển truyền xung thần kinh hoặc hocmon xuống cơ quan thực hiện- Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội môi trở về trạng thái bình thườngIII. VAI TRÒ CỦA GAN VÀ THẬN TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU1. Vai trò của thận+ ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan có trong máu.+ Thận điều hoà ASTT thông qua điều hoà lượng NaCl và lượng nước trong máu+ ASTT tăng cao - tác động lên hệ thần kinh gây cảm giác khát - thận giảm bài tiết nước+ ASTT giảm thận tăng cường bài thải Vai trò của gan + Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong máu.+ Nồng độ đường tăng cao - tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển đường thành glicozem trong gan+ Nồng độ đường giảm - tuỵ tiết ra glucagon - chuyển glicogen trong gan thành đườngIV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI+ pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzim, thay đổi chiều hướng của các phản ứng sinh hoá.+ Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một khoảng pH nhất định.+ Cơ thẻ điều hoà pH thông qua điều hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ đệm- hệ đệm bicác bon nát- hệ đệm photphat- hệ đệm proteinat.
giáo án sinh 11 bài 18