Thống kê cho thấy điểm các tổ hợp của các thí sinh không đăng ký xét tuyển hầu hết đều ở mức thấp hơn mức điểm trung vị và điểm trung bình của phổ điểm thi tốt nghiệp THPT. Báo Ấp Bắc điện tử, cơ quan của Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam, tiếng nói của Đảng bộ, chính quyền, và nhân dân tỉnh
Mã tổ hợp: Tổ hợp các môn xét tuyển Các mã tổ hợp môn khối A (môn Toán và 2 môn khác) Tìm hiểu ngành Công nghệ thông tin tại trường Đại học công lập quốc tế duy nhất tại miền Trung: 1: A00: Toán, Vật Lý, Hóa Học: 2: A01: Toán, Vật Lý. Tiếng Anh: 3: A02: Toán, Vật lí, Sinh học: 4: A03
TS Phương nhận xét các tổ hợp xét tuyển A01 (Toán, Lý, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh) và D00 (Toán, Văn, Anh) giảm so với năm 2021 dao động từ 0,5 đến 1 điểm do ảnh hưởng bởi điểm môn Sinh và tiếng Anh.
Bởi đây không chỉ là tổ hợp môn có thể xét tuyển vào nhiều ngành nghề tại nhiều cơ sở đào tạo trên cả nước mà còn là khối được đánh giá có cơ hội việc làm rộng mở. Khối C00 nên học ngành gì? Các bạn xét tuyển bằng khối này sẽ có nhiều sự lựa chọn về trường với ngành nghề từ chuyên ngành Quân đội, sư phạm và đặc biệt là chuyên ngành kinh tế.
Điểm sàn, điểm chuẩn là gì? Điểm sàn là mức điểm xét tuyển đại học tối thiểu mà thí sinh cần đạt được để là cơ sở nộp đơn xét tuyển đại học. Điểm chuẩn là mức điểm tối thiểu trúng tuyển đại học được tính theo từng trường từng ngành cụ thể sau khi có kết quả trúng tuyển. Như vậy, thí sinh có điểm thi cao hơn điểm sàn là đủ điều kiện được xét tuyển.
Nhân viên tuyển dụng trong phòng nhân sự sẽ phải thực hiện các công việc: • Lập kế hoạch và triển khai công tác tuyển dụng đáp ứng nhu cầu hoạt động, phát triển của doanh nghiệp. • Sàng lọc CV và lưu trữ hồ sơ ứng viên. • Sắp xếp lịch phỏng vấn cho ứng viên
PrQl. Những năm gần đây, do sự thay đổi trong cách xét tuyển và thi đại học không còn chia thành hai kỳ thi nên nhiều trường cũng có những phương thức xét tuyển mới, trong đó có phương thức xét tuyển kết hợp. sau đó Phương thức xét tuyển kết hợp là gì? và xét tuyển kết hợp là gì? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để không bỡ ngỡ khi con em mình có nhu cầu vào đại học. Khái niệm về phương pháp lựa chọn kết hợp Bạn có biết phương thức xét tuyển kết hợp là gì không?Khác với việc chỉ sử dụng kết quả kỳ thi quốc gia, phương thức xét tuyển kết hợp sẽ kết hợp nhiều tiêu chí xét tuyển. Chẳng hạn, phương thức xét tuyển kết hợp cho phép học sinh sử dụng một phần kết quả bài thi cùng với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để làm căn cứ xét tuyển vào các trường cao đẳng, đại học. Tiêu chí kết hợp với điểm trung bình học bạ năm lớp 10, 11, 12 hoặc điểm trung bình của các tổ hợp xét tuyển… Tùy từng đơn vị khác nhau sẽ có những tiêu chí riêng về mức độ tối thiểu cần đạt với từng chứng chỉ. Khi sử dụng mẫu đơn này để đăng ký xét tuyển, bạn cũng cần lưu ý chứng chỉ ngoại ngữ của mình còn thời hạn hay không. Vậy kỳ thi tuyển sinh tổ hợp là gì?Sau khi tìm hiểu phương thức xét tuyển kết hợp là gì, mời quý vị và các bạn học sinh tham khảo thêm một số phương thức xét tuyển kết hợp của các trường đại học để hình dung rõ hơn. Phương thức xét tuyển kết hợp với ĐH Hà Nội 2022 Chủ đề 1 Thí sinh là học sinh THPT có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và đáp ứng các tiêu chí sau 1 Tốt nghiệp trung học phổ thông vào năm 2022; 2 Điểm trung bình môn ngoại ngữ trong 5 học kỳ THPT đạt 7,0 trừ kì hai lớp 12; 3 Điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT từ 7,0 trở lên. Chủ đề 2 Thí sinh là học sinh THPT có kết quả đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia Hà Nội là 105/150 điểm; của Đại học Bách khoa Hà Nội từ 21/30 điểm và của Đại học Quốc gia năm học 2021 – 2022 từ 850/1200 và đạt các tiêu chí sau 1 Tốt nghiệp trung học phổ thông vào năm 2022; 2 Điểm trung bình môn ngoại ngữ trong 5 học kỳ THPT là 7,0 điểm trừ đệ nhị lớp 12; 3 Điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT là 7,0. Chủ đề 3 Thí sinh có điểm SAT Scholastic Assessment Test, USA từ 1100/1600 và còn hiệu lực. Thí sinh có kết quả ACT American College Testing, Mỹ đạt 24/36 điểm và trong thời hạn nộp hồ sơ. Thí sinh có chứng chỉ A-Level của Kỳ thi Quốc tế Cambridge, Vương quốc Anh Cambridge International Examinations A-Level, UK dùng kết quả thay thế cho 03 môn thi của ngành đăng ký học, mức điểm đạt được của từng môn. 60/100 điểm trở lên tương ứng với C, PUMrange ≥ 60 và tốt nghiệp THPT năm 2022. Chủ đề 4 Thí sinh là học sinh lớp chuyên, lớp song ngữ của trường THPT chuyên và đáp ứng các tiêu chí sau 1 Tốt nghiệp trung học phổ thông vào năm 2022; 2 Điểm trung bình môn ngoại ngữ trong 5 học kỳ THPT đạt 7,0 trừ kì hai lớp 12; 3 Điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT từ 7,0; Chủ đề 5 Thí sinh nằm trong đội tuyển học sinh giỏi quốc gia năm học 2020-2021 và năm học 2021-2022 hoặc đạt giải ba cấp tỉnh/thành phố năm học 2021-2022 hoặc đạt giải ba cấp tỉnh/thành phố năm học 2021-2022 cấp quốc gia trở lên. khoa học. cuộc thi kỹ thuật Tham gia năm học 2021-2022 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc tham gia cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia hàng tháng và đáp ứng các tiêu chí sau 1 Tốt nghiệp trung học phổ thông vào năm 2022; 2 Điểm trung bình môn ngoại ngữ trong 5 học kỳ THPT đạt 7,0 trừ kì hai lớp 12; 3 Điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT từ 7,0; Áp dụng là gì? Ý nghĩa của Apply for, Apply For, Apply with Phương thức xét tuyển kết hợp vào trường Kinh tế Quốc dân Tham khảo Tiêu chuẩn phương pháp kiểm tra chấp nhận kết hợpTrường Kinh tế quốc dân năm nay gồm 5 thí sinh. Đối tượng 1 là thí sinh có chứng chỉ SAT quốc tế 1200 điểm trở lên hoặc chứng chỉ ACT 26 điểm trở lên, có giá trị 2 năm đến 1/6. 4 môn còn lại phải có kết quả xét tuyển năm 2021 theo tổ hợp bất kỳ của các trường đạt từ 18 điểm trở lên. Đối tượng 2 là các thí sinh đã dự thi tuần trong cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của VTV. Đối tượng 3 là các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS trở lên hoặc TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên. Đối tượng 4 là những thí sinh đạt từ giải ba trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc đạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia. Đối tượng 5 là học sinh hệ chuyên hoặc học sinh THPT năng khiếu cấp quốc gia, học sinh hệ chuyên của trường THPT chính; có học lực trung bình 5 học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt từ 8 trở lên điểm trung bình 1 học kỳ có thể dưới 8. Điểm GPA là gì? Cách tính điểm trung bình Phương thức xét tuyển kết hợp với Đại học Ngoại thương Tính đến thời điểm nhập học, học sinh đã tốt nghiệp THPT. Có điểm trung bình học tập cả năm từ 7,5 trở lên. Học lực từng năm học THPT từ khá trở lên. Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS trở lên còn hiệu lực; hoặc TOEFL PBT 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT 79 trở lên; hoặc đạt giải ba cấp quốc gia môn tiếng Anh trở lên và có tổng kết quả 2 kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo tổ hợp các môn xét tuyển gồm toán và một môn ngoại ngữ đạt từ điểm trúng tuyển trở lên. Như vậy, chúng tôi vừa chia sẻ đến bạn phương thức xét tuyển kết hợp là gì. Để biết được phương thức xét tuyển tổ hợp hàng năm của các trường, thí sinh cần lưu ý thời gian công bố điểm xét tuyển vào các trường, khoa của năm tổ chức thi để có sự lựa chọn chính xác nhất. Chúc các bạn may mắn đỗ vào ngôi trường mơ ước. Thông qua bài viết Tìm hiểu phương thức xét tuyển kết hợp là gì? Tiêu chuẩn nhập học Cakhia TVcó trả lời truy vấn tìm kiếm của bạn không? Nếu chưa hãy để lại bình luận về trường THPT Yên Trấn xin hãy trả ơn bạn đã đọc bài viết Tìm hiểu phương thức xét tuyển kết hợp là gì? Tiêu chí xét tuyển . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !
Tổ hợp các môn xét tuyển Đại học 2021 Đến nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa công bố quyết định về Quy chế tuyển sinh cho năm học 2020. Vì vậy các bạn tham khảo danh mục tổ hợp môn xét tuyển của kỳ thi THPT Quốc gia 2019 nhé. Theo đó, có 190 tổ hợp môn dành cho các khối thi, trong đó bao gồm các tổ hợp năng khiếu. Dưới đây là các khối thi đại học 2019 để các thí sinh tham khảo và có những lựa chọn đúng đắn nhất. STT Mã tổ hợp Tổ hợp các môn xét tuyển Các mã tổ hợp môn khối A môn Toán và 2 môn khác Tìm hiểu ngành Công nghệ thông tin tại trường Đại học công lập quốc tế duy nhất tại miền Trung 1 A00 Toán, Vật Lý, Hóa Học 2 A01 Toán, Vật Lý. Tiếng Anh 3 A02 Toán, Vật lí, Sinh học 4 A03 Toán, Vật lí, Lịch sử 5 A04 Toán, Vật lí, Địa lí 6 A05 Toán, Hóa học, Lịch sử 7 A06 Toán, Hóa học, Địa lí 8 A07 Toán, Lịch sử, Địa lí 9 A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân 10 A09 Toán, Địa lý, Giáo dục công dân 11 A10 Toán, Lý, Giáo dục công dân 12 A11 Toán, Hóa, Giáo dục công dân 13 A12 Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội 14 A14 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí 15 A15 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí 16 A16 Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn 17 A17 Toán, Vật lý, Khoa học xã hội 18 A18 Toán, Hoá học, Khoa học xã hội Các mã tổ hợp môn khối B môn Toán, Sinh học và 1 môn khác Tìm hiểu ngành Khoa học Y sinh tại trường Đại học công lập quốc tế duy nhất tại miền Trung 19 B00 Toán, Hóa Học, Sinh Học 20 B01 Toán, Sinh học, Lịch sử 21 B02 Toán, Sinh học, Địa lí 22 B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn 23 B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân 24 B05 Toán, Sinh học, Khoa học xã hội 25 B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh Các mã tổ hợp môn khối C môn Ngữ văn và 2 môn khác 26 C00 Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý 27 C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí 28 C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học 29 C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử 30 C04 Ngữ văn, Toán, Địa lí 31 C05 Ngữ văn, Vật lí, Hóa học 32 C06 Ngữ văn, Vật lí, Sinh học 33 C07 Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử 34 C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh học 35 C09 Ngữ văn, Vật lí, Địa lí 36 C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử 37 C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử 38 C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa lí 39 C14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân 40 C15 Ngữ văn, Toán, Khoa học Xã hội 41 C16 Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân 42 C17 Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân 43 C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân 44 C20 Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân Các mã tổ hợp môn khối D môn Ngoại ngữ và 2 môn khác tìm hiểu ngay ngành Quản trị du lịch và khách sạn quốc tế tại Đại học công lập quốc tế duy nhất tại miền Trung 45 D01 Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh 46 D02 Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga 47 D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp 48 D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung 49 D05 Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức 50 D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật 51 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh 52 D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh 53 D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh 54 D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh 55 D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 56 D12 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh 57 D13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh 58 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 59 D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh 60 D16 Toán, Địa lí, Tiếng Đức 61 D17 Toán, Địa lí, Tiếng Nga 62 D18 Toán, Địa lí, Tiếng Nhật 63 D19 Toán, Địa lí, Tiếng Pháp 64 D20 Toán, Địa lí, Tiếng Trung 65 D21 Toán, Hóa học, Tiếng Đức 66 D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga 67 D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật 68 D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp 69 D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung 70 D26 Toán, Vật lí, Tiếng Đức 71 D27 Toán, Vật lí, Tiếng Nga 72 D28 Toán, Vật lí, Tiếng Nhật 73 D29 Toán, Vật lí, Tiếng Pháp 74 D30 Toán, Vật lí, Tiếng Trung 75 D31 Toán, Sinh học, Tiếng Đức 76 D32 Toán, Sinh học, Tiếng Nga 77 D33 Toán, Sinh học, Tiếng Nhật 78 D34 Toán, Sinh học, Tiếng Pháp 79 D35 Toán, Sinh học, Tiếng Trung 80 D41 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức 81 D42 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga 82 D43 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật 83 D44 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp 84 D45 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung 85 D52 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga 86 D54 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp 87 D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung 88 D61 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức 89 D62 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga 90 D63 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật 91 D64 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp 92 D65 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung 93 D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh 94 D68 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga 95 D69 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật 96 D70 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp 97 D72 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 98 D73 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức 99 D74 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga 100 D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật 101 D76 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp 102 D77 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung 103 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh 104 D79 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức 105 D80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga 106 D81 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật 107 D82 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp 108 D83 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung 109 D84 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh 110 D85 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức 111 D86 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga 112 D87 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp 113 D88 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật 114 D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 115 D91 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp 116 D92 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức 117 D93 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga 118 D94 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật 119 D95 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung 120 D96 Toán, Khoa học xã hội, Anh 121 D97 Toán, Khoa học xã hội, Anh 122 D98 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức 123 D99 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga Các mã tổ hợp môn khối Năng khiếu có 1 hoặc 2 môn năng khiếu 124 H00 Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 125 H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ 126 H02 Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu 127 H03 Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu 128 H04 Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu 129 H05 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu 130 H06 Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật 131 H07 Toán, Hình họa, Trang trí 132 H08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật 133 K01 Toán, Tiếng Anh, Tin học 134 M00 Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát 135 M01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 136 M02 Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 137 M03 Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 138 M04 Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát – Múa 139 M09 Toán, NK Mầm non 1 kể chuyện, đọc, diễn cảm, NK Mầm non 2 Hát 140 M10 Toán, Tiếng Anh, NK1 141 M11 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh 142 M13 Toán, Sinh học, Năng khiếu 143 M14 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán 144 M15 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh 145 M16 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý 146 M17 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử 147 M18 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán 148 M19 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh 149 M20 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý 150 M21 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử 151 M22 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán 152 M23 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Ạnh 153 M24 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý 154 M25 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử 155 N00 Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 156 N01 Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật 157 N02 Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ 158 N03 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn 159 N04 Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu 160 N05 Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu 161 N06 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn 162 N07 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn 163 N08 Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ 164 N09 Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ 165 R00 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí 166 R01 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật 167 R02 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật 168 R03 Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật 169 R04 Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa – xã hội – nghệ thuật 170 R05 Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông 171 S00 Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2 172 S01 Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 173 T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT 174 T01 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 175 T02 Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTT 176 T03 Ngữ văn, Địa, Năng khiếu TDTT 177 T04 Toán, Lý, Năng khiếu TDTT 178 T05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng kiếu 179 V00 Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật 180 V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật 181 V02 VẼ MT, Toán, Tiếng Anh 182 V03 VẼ MT, Toán, Hóa 183 V04 Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật 184 V05 Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật 185 V06 Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật 186 V07 Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật 187 V08 Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật 188 V09 Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật 189 V10 Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật 190 V11 Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật Tìm hiểu ngành Công nghệ thông tin tại trường Đại học công lập quốc tế duy nhất tại miền Trung Tìm hiểu ngành Khoa học Dữ liệu tại trường Đại học công lập quốc tế duy nhất tại miền Trung Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh, Đại học Đà Nẵng VNUK Là một trong những thành viên của Đại học Đà Nẵng, Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh được xây dựng dựa trên thỏa thuận hợp tác giữa hai chính phủ Việt Nam và Anh quốc nhằm quốc tế hóa đại học công lập Việt Nam theo chủ trương của Chính phủ. VNUK tự hào là trường ĐẠI HỌC CÔNG LẬP QUỐC TẾ đầu tiên và duy nhất tại Miền Trung. Chúng tôi cam kết đem lại cho sinh viên môi trường học tập tốt nhất, cung cấp nền tảng kiến thức vững chắc và giúp các em sẵn sàng cho thị trường lao động trong nước cũng như nước ngoài. Các chương trình đào tạo đều được xây dựng theo tư vấn của Đại học Aston, đối tác chiến lược của VNUK tại Anh quốc, được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh với 30% thời lượng được giảng dạy bởi giảng viên người nước ngoài. Sinh viên học tập tại VNUK được tập trung phát triển tư duy toàn cầu, thái độ chuyên nghiệp và có nhiều cơ hội thực tập tại các doanh nghiệp lớn nên nhờ đó có thể sẵn sàng cho thị trường lao động trong nước và quốc tế. Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh mã trường DDV đang xét tuyển các ngành đào tạo như sau Quản trị và Kinh doanh quốc tế mã ngành 7340124 Quản trị Du lịch và Khách sạn quốc tế mã ngành 7340124 Khoa học và Kỹ thuật máy tính mã ngành 7480204 Khoa học Y sinh mã ngành 7420204 Khoa học dữ liệu theo cơ chế đặc thù mã ngành 7480204DT Đăng ký Liên hệ và Nhận tư vấn Tuyển sinh 2021 [ninja_form id=2] Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ Viện Nghiên Cứu và Đào Tạo Việt – Anh 158A Lê Lợi, Châu, TP. Đà Nẵng Tư vấn tuyển sinh Website Email contact Hotline 0905 55 66 54 Số điện thoại 0236 37 38 399
tổ hợp xét tuyển là gì